Chi tiết xe Toyota Wigo E 2024 – Thông số & Giá bán
Toyota Wigo, tân binh sinh sau đẻ muộn của Toyota nhằm vào phân khúc xe hạng A với hy vọng chiếm được thị phần tại phân khúc này trước sự thống trị của Hyundai i10, xe Kia Morning.
Khác với các đối thủ khác, Toyota Wigo được ra mắt tại thị trường Việt Nam chỉ với 2 phiên bản số tự động G và số sàn 1.2MT, với mức giá khởi điểm 352 triệu cho phiên bản số sàn, liệu Toyota Wigo 1.2MT có giúp Toyota đạt được mục đích hay không, đặc biệt là mục tiêu chính mà hãng nhắm tới là dịch vụ, vận tải.
Thông số kỹ thuật Toyota Wigo 1.2 MT 2024
Dài x Rộng x Cao (mm) | 3.660 x 1.600 x 1.520 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.455 | |
Chiều rộng cơ sở trước/sau (mm) | 1.410/1.405 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 160 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 4,7 | |
Trọng lượng không tải (kg) | 965 | |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.290 | |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 33 | |
Hệ thống treo trước/sau | Mc Pherson/Trục xoắn bán độc lập với lò xo cuộn | |
Hệ thống lái | Trợ lực điện | |
Kích thước lốp | 175/65 R14 | |
Động cơ | 3NR-VE | |
Số xy lanh | 4 | |
Dung tích xy lanh (cc) | 1197 | |
Công suất tối đa | 87/6000 (hp/rpm) | |
Mô men xoắn tối đa | 108/4200 (Nm/rpm) | |
Hệ thống truyền động | Dẫn động cầu trước | |
Hộp số | 5MT | |
Tiêu thụ nhiên liệu (L/100 km | Ngoài đô thị | 4,21 |
Hỗn hợp | 5,16 | |
Trong đô thị | 6,8 |
Giá bán
Giá xe Toyota Wigo 1.2 MT 2024 niêm yết 352 triệu đồng, mức giá bán lăn bánh tại 3 khu vực TPHCM, Hà Nội, các tỉnh lần lượt là 409 triệu, 416 triệu và 390 triệu.
Màu xe: Bạc, vàng, cam, xám, đỏ, trắng, đen.
Đánh giá chi tiết thiết kế Toyota Wigo 1.2 MT 2024
Toyota Wigo 1.2 MT 2024 có kích thước tổng thể chiều Dài x Rộng x Cao 3.660 x 1.600 x 1.520 mm, chiều dài cơ sở 2455mm, sử dụng chung thông số với biến thể 1.2 AT.
Đầu xe
Về mặt ngoại thất, Toyota Wigo 1.2 MT 2024 có sự thay đổi tương đối rõ rệt về mặt thiết kế, đặc biệt là phần đầu xe. Thiết kế có phần mềm mại trên phiên bản trước đã được thay thế bằng thiết kế mạnh mẽ pha chút thể thao ở phiên bản mới. Khu vực lưới tản nhiệt khá giống với ngôn ngữ thiết kế “Cascading Grill” đem lại sự tươi mới, khỏe khoắn thay vì lưới tản nhiệt cỡ lớn hình thang ngược, tạo ra một dáng vẻ “thể thao và hiện đại”.
Đầu xe thiết kế mới, phá cách, nam tính hơn
Cụm đèn chiếu sáng trên Wigo 1.2 MT 2024 được trang bị công nghệ Halogen Projector, đèn LED định vị ban ngày. Đèn sương mù được đặt tại vị trí bên dưới, bao bọc bởi khung đen hình tam giác, tạo điểm nhấn, sự tương phản rõ rệt cho đầu xe. Nhìn chung Toyota Wigo đã được nâng cấp khá rõ rệt về mặt ngoại thất giúp xe có nét gì đó thể thao, nam tính hơn tuy nhiên về mặt thẩm mỹ vẫn chưa được lòng người dùng.
Thân xe
Thân xe gần như không chứng kiến sự thay đổi so với thế hệ tiền nhiệm, hai bên hông khá phẳng phiu, không xuất hiện những đường gân nổi, chi tiết khiến người xem chú ý chính là tay nắm cửa được in chìm vào bên trong đem lại cảm giác cầm nắm khá khó chịu, công bằng mà nói Toyota Wigo muốn hướng tới thiết kế hoài cổ cách đây 15 năm trên một mẫu xe lần đầu ra mắt năm 2018.
Bộ lazang hợp kim kích thước khá nhỏ chỉ 14 inch trên Toyota Wigo 1.2MT 2024
Toyota Wigo 1.2 MT 2024 được trang bị bộ lazang hợp kim kích thước 14 inch được thiết kế cách điệu, ngoài ra gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ, tay nắm cửa được sơn cùng màu với thân xe.
Đuôi xe
Vòng ra phía sau, Toyota Wigo 1.2MT 2024 được trang bị cánh lướt gió bố trí trên cao kết hợp với cụm đèn hậu công nghệ LED khá bắt mắt. Cụm đèn hậu khá nhỏ nhắn, tinh tế, kết hợp với cản sau được thiết kế khá cầu kỳ, đem lại sự mạnh mẽ cho xe.
Thiết kế đuôi xe gần như được giữ nguyên
Đánh giá thiết kế nội thất Toyota Wigo 1.2 MT 2024
Khoang lái
Bước vào khoang lái xe Ô tô Toyota Wigo 2024 bản số sàn 1.2 MT là thiết kế nội thất mà nếu đem đi so sánh với các đối thủ trong cùng phân khúc thì đây là một thiết kế không thể nào nghèo nàn hơn. Tuy nhiên cũng chính bởi sự nghèo nàn này mà tổng thể khoang lái đem đến cảm giác hài hòa, dễ sử dụng.
Khoang lái “không thể đơn giản hơn” trên Toyota Wigo 1.2MT 2024
Bảng taplo dạng phẳng với vị trí trung tâm là ổ đầu đĩa CD đi kèm các nút bấm tùy chỉnh được bố trí gọn gàng.
Toyota Wigo 1.2MT 2024 sử dụng vô lăng 3 chấu bọc nhựa, thiết kế vô lăng khá tròn trịa, tuy nhiên chất liệu bằng nhựa nên cảm giác cầm nắm không thực sự chắc chắn.
Khoang hành khách
Sở hữu chiều dài cơ sở 2455 mm vì thế khoang cabin của Toyota Wigo 1.2MT 2024 khá chật, xe cũng không được trang bị cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau, vì thế trải nghiệm hành khách tại khoang phía sau sẽ chỉ thật sự ổn khi di chuyển trên những đoạn đường ngắn. Wigo 1.2 MT 2024 lại được trang bị ghế nội thất màu nâu mới mẻ mặc dù tất cả các hàng ghế đều bọc nỉ thông thường với ghế trước chỉnh tay 4 hướng.
Khoang hành khách không mấy rộng rãi trên Toyota Wigo 1.2MT 2024
Xe không được trang bị tựa đầu tách rời với ghế, chính vì điều này Toyota Wigo phải hứng chịu khá nhiều “gạch đá’ từ công đồng bởi với thiết kế này có thể ảnh hưởng tới những chấn thương, va chạm không hề đơn giản.
Tiện nghi
Toyota Wigo 1.2MT 2024 được trang hệ thống điều hòa 1 vùng chỉnh tay, hệ thống thông tin giải trí bao gồm đầu đĩa CD, hỗ trợ kết nối AUX/Bluetooth/Wifi/USB, hệ thống âm thanh 4 loa……
Động cơ, vận hành
Dưới nắp capo của Toyota Wigo 1.2MT 2024 là khối động cơ 3NR-VE 1.2L 4 xi lanh cho công suất tối đa 87 mã lực tại vòng tua 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 108 Nm tại dải vòng tua 4200 vòng/phút đi kèm hộp số sàn 5 cấp.
Về khả năng vận hành, Toyota Wigo 1.2MT 2024 bị phàn nàn khá nhiều về độ ổn với âm thanh tràn vào trong khoang cabin là khá rõ rệt, động cơ 1.2 đi kèm hộp số sàn 5 cấp, MacPherson với lò xo cuộn, treo sau dạng trục xoắn bán độc lập với lò xo cuộn và phanh trước/sau dạng đĩa/ tang trống cũng phần nào giảm thiểu tiếng ồn dội vào trong khoang lái.
Bù lại với lợi thế khoảng sáng gầm cao 160mm, cao hơn khá nhiều các mẫu xe thuộc phân khúc hạng B. Wigo 1.2MT 2024 tỏ ra khá dễ dàng khi di chuyển qua những địa hình đô thị phức tạp, không chỉ vậy với lợi thế thân hình nhỏ gọn, Toyota Wigo 1.2MT 2024 dễ dàng luồn lách qua những con đường hẹp hay vào những khung giờ cao điểm.
Toyota Wigo 2024 1.2MT 2024 vẫn đem lại mức tiết kiệm nhiên liệu ấn tượng. Mức tiêu hao đo được với 2 phiên bản 1.2MT tại 3 môi trường hỗn hợp, trong đô thị, ngoài đô thị lần lượt là 5,16L/100km, 6,8L/100km, 4,21L/100km
An toàn
Với mục đích cắt giảm chi phí sản xuất nên Toyota Wigo 1.2MT không được nhà sản xuất chú trọng vào việc trang bị hệ thống an toàn, xe chỉ sở hữu những tính năng rất cơ bản như:
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Cảm biến hỗ trợ đỗ xe
- Dây đai an toàn 3 điểm
- Hệ thống báo động và mã hóa động cơ
Kết luận
Không có nhiều điều để nói về chiếc xe này, với phiên bản này có thể thấy rõ Toyota Wigo 1.2MT 2024 sẽ phù hợp nhất với các doanh nghiệp vận tải taxi nhờ khả năng bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu, vận hành không thực sự tốt nhưng vẫn đem lại tính ổn định cao. Còn đối với các khách hàng mua xe với mục đích chạy gia đình thì nên cân nhắc bỏ thêm tiền để sở hữu phiên bản số tự động với một số ưu điểm nổi bật hơn. Không dễ để cho Toyota Wigo nói chung và Wigo 1.2MT 2024 nói riêng đem lại thứ hạng cao so với các đối thủ khác tại phân khúc cực kỳ khắc nghiệt này.
Tham khảo: Giá xe Toyota Raize, Xe SUV 5 chỗ bán chạy giá rẻ