Chi tiết xe Toyota Wigo G 2024 – Thông số & Giá bán
Toyota Wigo – là mẫu xe hạng A mới được Toyota ra mặt thị trường Việt Nam trong thời gian gần đây, đã gây được rất nhiều phản ứng trái chiều trong đó phản hồi mang tính tiêu cực chiếm đa số, mặc dù vậy Toyota Wigo vẫn giữa được doanh số ổn định khi bán được 6891 chiếc vào năm 2019, bình quân 575 chiếc/tháng. Bước sang năm 2020 Toyota Wigo đã có những cải tiến nhất định nhằm tăng khả năng “đánh chiếm” thị phần phân khúc hạng A.
Ngoài phiên bản số sàn ra thì xe còn một phiên bản số tự động 1.2AT với mức giá cao hơn 32 triệu đồng, cùng tìm hiểu phiên bản này có những cải tiến gì và khả năng cạnh tranh của xe với các đối thủ khác trong cùng phân khúc như thế nào.
Thông số kỹ thuật Toyota Wigo 1.2 AT 2024
Tên xe | Toyota Wigo 1.2AT 2024 | |
Số chỗ ngồi | 5 | |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 3.660 x 1.600 x 1.520 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.455 | |
Chiều rộng cơ sở trước/sau (mm) | 1.410/1.405 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 160 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 4,7 | |
Trọng lượng không tải (kg) | 965 | |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.290 | |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 33 | |
Hệ thống treo trước/sau | Mc Pherson/Trục xoắn bán độc lập với lò xo cuộn | |
Hệ thống lái | Trợ lực điện | |
Kích thước lốp | 175/65 R14 | |
Động cơ | 3NR-VE | |
Số xy lanh | 4 | |
Dung tích xy lanh (cc) | 1197 | |
Công suất tối đa | 86/6000 (hp/rpm) | |
Mô men xoắn tối đa | 108/4200 (Nm/rpm) | |
Hệ thống truyền động | Dẫn động cầu trước | |
Hộp số | 4AT | |
Tiêu thụ nhiên liệu (L/100 km | Ngoài đô thị | 4,21 |
Hỗn hợp | 5,16 | |
Trong đô thị | 6,8 |
Giá bán
Xe Ô tô Toyota Wigo 1.2 AT 2024 có mức giá bán niêm yết 384 triệu đồng, mức giá bán lăn bánh tạm tính tại 3 khu vực TPHCM, Hà Nội, các tỉnh lần lượt là 444 triệu, 452 triệu và 425 triệu.
Toyota Wigo 1.2AT có 7 tùy chọn màu sắc bao gồm : Bạc, vàng, cam, xám, đỏ, trắng, đen.
Đánh giá chi tiết thiết kế Toyota Wigo 1.2 AT 2024
Toyota Wigo 1.2 AT 2024 có kích thước tổng thể chiều Dài x Rộng x Cao 3.660 x 1.600 x 1.520 mm, chiều dài cơ sở 2455mm, sử dụng chung thông số với biến thể 1.2 MT.
Đầu xe
Về kiểu dáng ngoại thất, Wigo 1.2AT không có sự khác biệt so với phiên bản 1.2MT Xe sở hữu bộ lưới tản nhiệt khá giống với ngôn ngữ thiết kế “Cascading Grille” đem lại sự tươi mới, khỏe khoắn thay vì lưới tản nhiệt cỡ lớn hình thang ngược, tạo ra một dáng vẻ “thể thao và hiện đại”.
Đầu xe thiết kế mới, phá cách, nam tính hơn
Toyota Wigo 1.2 AT 2024 được trang bị công nghệ Halogen Projector, đèn LED định vị ban ngày. Đèn sương mù được đặt tại vị trí bên dưới, bao bọc bởi khung đen hình tam giác, tạo điểm nhấn rõ rệt. Thiết kế trên phiên bản mới này giúp xe trở nên góc cạnh, nam tính hơn thay vì quá “mong manh” như thế hệ tiền nhiệm.
Thân xe
Tương tự, khu vực bên hông được giữ nguyên, “spotlight” đến từ chi tiết tay nắm cửa đã có từ “đời Tống” được in chìm vào bên trong đem lại cảm giác cầm nắm không mấy thoải mái. Toyota Wigo 1.2 AT 2024 được trang bị bộ lazang hợp kim kích thước 14 inch thiết kế cách điệu. Các chi tiết khác như tay nắm cửa, gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ được sơn cùng màu với thân xe.
Bộ lazang hợp kim kích thước khá nhỏ chỉ 14 inch trên Toyota Wigo 1.2AT 2024
Đuôi xe
Đuôi xe Toyota Wigo 1.2AT 2024 được trang bị cánh lướt gió bố trí trên cao kết hợp với cụm đèn hậu công nghệ LED khá bắt mắt. Cụm đèn hậu khá nhỏ nhắn, tinh tế, kết hợp với cản sau được thiết kế khá cầu kỳ, đem lại sự mạnh mẽ cho xe.
Thiết kế đuôi xe gần như được giữ nguyên
Đánh giá thiết kế nội thất Toyota Wigo 1.2 AT 2024
Khoang lái
Bước vào khoang lái Toyota Wigo 2024 bản 1.2 AT, người dùng có thể “thở phào” vì chí ít ra phiên bản cao cấp nhất cũng được trang bị màn hình cảm ứng dạng mô đun, các nút bấm bên dưới được bố trí gọn gàng, dễ nhìn. Xe được trang bị vô lăng bọc nhựa 3 chấu , 2 chấu hai bên được sơn bóng, phía sau vô lăng là cụm đồng hồ Analog dạng cơ học thông thường.
Toyota Wigo 1.2AT 2024 được trang bị màn hình giải trí trung tâm
Khoang hành khách
Sở hữu chiều dài cơ sở 2455 mm vì thế khoang cabin của Toyota Wigo 2024 1.2AT khá chật, xe cũng không được trang bị cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau, vì thế trải nghiệm hành khách tại khoang phía sau sẽ chỉ thật sự ổn khi di chuyển trên những đoạn đường ngắn.
Bù lại Toyota Wigo 1.2 AT 2024 lại được trang bị ghế nội thất màu nâu mới mẻ mặc dù tất cả các hàng ghế đều bọc nỉ thông thường với ghế trước chỉnh tay 4 hướng, ghế sau có khả năng gập lại theo tỷ lệ 60:40.
Khoang hành khách không mấy rộng rãi trên Toyota Wigo 1.2AT 2024
Tiện nghi
Toyota Wigo 1.2AT 2024 được trang hệ thống điều hòa 1 vùng chỉnh tay, hệ thống thông tin giải trí bao gồm đầu DVD, hỗ trợ kết nối AUX/Bluetooth/Wifi/USB, hệ thống âm thanh 4 loa…… So với phiên bản số sàn 1.2MT, phiên bản số tự động được trang bị chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm.
Động cơ, vận hành
Về động cơ, ngoại trừ việc được trang bị hộp số tự động 4 cấp thì Toyota Wigo 1.2AT có thông số hoàn toàn giống so với phiên bản 1.2MT, vẫn là khối động cơ 3NR-VE 1.2L 4 xi lanh cho công suất tối đa 87 mã lực tại vòng tua 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 108Nm tại dải vòng tua 4200 vòng/phút.
Về khả năng vận hành, với hộp số tự động 4 cấp, xe sẽ chỉ thực sự phù hợp khi di chuyển nhẹ nhàng trong môi trường đô thị, khi tăng tốc xe bắt đầu lộ điểm yếu khi tiếng ồn động cơ dội từ bên ngoài vào khá rõ rệt.
Bù lại với lợi thế khoảng sáng gầm cao 160mm, cao hơn khá nhiều các mẫu xe thuộc phân khúc hạng B. Wigo 1.2AT 2024 tỏ ra khá dễ dàng khi di chuyển qua những địa hình đô thị phức tap, không chỉ vậy với lợi thế thân hình nhỏ gọn, Toyota Wigo 1.2AT 2024 dễ dàng luồn lách qua những con đường hẹp hay vào những khung giờ cao điểm.
Xe Ô tô Toyota Vigo 1.2AT 2024 vẫn đem lại mức tiết kiệm nhiên liệu ấn tượng. Mức tiêu hao đo được tại 3 môi trường hỗn hợp, trong đô thị, ngoài đô thị lần lượt là 5,16L/100km, 6,8L/100km, 4,21L/100km
An toàn
Toyota Wigo 1.2AT không được nhà sản xuất chú trọng vào việc trang bị hệ thống an toàn, xe chỉ sở hữu những tính năng rất cơ bản như:
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Cảm biến hỗ trợ đỗ xe
- Dây đai an toàn 3 điểm
- Hệ thống báo động và mã hóa động cơ
- 2 túi khí
Kết luận
Tương tự người anh em Wigo 1.2MT, Toyota Wigo 1.2AT chỉ nhỉnh hơn với một số nâng cấp nhỏ về mặt trang bị bên trong, không có khác biệt lớn về khả năng vận hành. Tuy nhiên với những đặc điểm đó, xe là sự lựa chọn rất đáng cân nhắc với những đối tượng doanh nghiệp vận tải hay những hộ gia đình có kinh tế không mấy khá giả cần một mẫu xe có thân hình nhỏ gọn, mức giá không quá cao cùng với sự bền bỉ trong thời gian dài.
Tham khảo: Giá xe Toyota Raize 2024, Xe SUV 5 chỗ bán chạy giá rẻ