So sánh Vinfast Lux SA 2.0 và Toyota Fortuner bản cao cấp có gì khác biệt?
Trong phân khúc SUV 7 chỗ tại thị trường Việt Nam hiện nay, Toyota Fortuner và Vinfast Lux SA 2.0 đang là hai cái tên khá “nổi bật”. Cả Fortuner 2.8AT 4×4 và Vinfast Lux SA 2.0 Premium đều được trang bị rất nhiều tính năng tiện ích cao cấp, khả năng vận hành mạnh mẽ mang đến những trải nghiệm tuyệt vời dành cho khách hàng. Chi tiết mời bạn đọc của Toyota Hiroshima Long Phước – HT cùng tìm hiểu ngay sau đây.
Mức giá niêm yết của Vinfast Lux SA 2.0 và Toyota Fortuner (bản cao cấp)
Hiện tại, các hãng sản xuất đang đưa ra mức giá niêm yết đối với từng mẫu xe như sau:
+ Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 : 1.354.000.000 VNĐ
Tham khảo: Toyota Fortuner giá bán khuyến mãi
+ Vinfast Lux SA 2.0 Premium : 1.451.000.000 VNĐ
Tham khảo: Vinfast VF8 giá bán khuyến mãi (mẫu xe điện SUV thay thế Vinfast LUX)
Dù được sản xuất trong nước những mẫu xe đến từ thương hiệu Việt cao hơn đối thủ đến khoảng 100 triệu đồng khiến nhiều khách hàng phải đắn đo trong việc ra quyết định.
Những tùy chọn màu sắc trên xe
Cả Vinfast Lux SA 2.0 và Fortuner bản cao cấp đều được phân phối với khá nhiều màu sắc để khách hàng có thể lựa chọn theo nhu cầu của mình bao gồm:
+ Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 : Trắng ngọc trai, Đen, Bạc, Nâu và Đồng.
+ Vinfast Lux SA 2.0 Premium : Trắng, Cam, Nâu, Đen, Bạc, Xanh, Đỏ và Xám.
So sánh ngoại thất
Xét về kích thước tổng thể, Vinfast Lux SA 2.0 có phần nhỉnh hơn đối thủ của mình với chiều D x R x C = 4940 x 1960 x 1773 (mm), chiều dài cơ sở 2933 (mm). Tuy nhiên, khoảng sáng gầm lại thấp hơn Toyota Fortuner 27mm (192mm) khiến chiếc xe thua kém khi vận hành trên những cung đường “xấu”, nhiều ổ gà hay ngập nước.
Thiết kế phần đầu xe
Nhìn từ phía trước, Fortuner 2.8AT 4×4 vẫn giữ phong cách thiết kế khá cứng cáp và mạnh mẽ với lưới tản nhiệt hình thang kết hợp 2 thanh ngang lớn đặt chính giữa. Cùng với đó là hệ thống đèn pha LED thiết kế mở rộng sang hai bên đem đến khả năng chiếu sáng tốt khi vận hành.
Vinfast Lux SA 2.0 Premium lại sở hữu thiết kế sắc sảo và sang trọng hơn mẫu xe đối thủ với cụm đèn pha LED tự động bật tắt, đèn sương mù tích hợp chức năng chiếu góc tiện lợi. Lưới tản nhiệt sử dụng nhiều thanh ngang sơn đen, dải LED chữ “V” phía trên nhận được nhiều đánh giá cao từ phía khách hàng.
Thiết kế phần thân xe
Phần hông xe trên Vinfast Lux SA 2.0 và Toyota Fortuner bản cao cấp đều được thiết kế với những đường nét mang đến sự thể thao, chắc chắn. Tuy nhiên, với khả năng chỉnh, gập điện, sấy gương chiếu hậu cùng bộ mâm 20 inch, 5 chấu thể thao; Lux SA 2.0 Premium cho thấy “sự vượt” mặt đối thủ của mình khi gương chiếu hậu không có tính năng sấy và bộ mâm chỉ 18 inch.
Thiết kế phần đuôi xe
Hệ thống đèn hậu trên hai mẫu xe SUV 7 chỗ đều sử dụng công nghệ LED mang đến khả năng chiếu sáng tốt cùng sự bền bỉ. Vinfast Lux SA 2.0 nhờ thiết kế dải LED chữ “V” đặc trưng thương hiệu cùng ống xả kép lớn mạ crom vẫn cho thấy được sức hút của mình so với mẫu xe đến từ thương hiệu Nhật Bản.
So sánh nội thất
Những thông tin về thiết kế ngoại thất cho thấy Vinfast Lux SA 2.0 Premium đang lấn át đối thủ bởi nhiều đường nét thể thao, cá tính. Vậy thiết kế nội thất bên trong xe của Fortuner bản cao cấp có giúp mẫu xe lấy lại vị thế của mình đối với khách hàng?
Thiết kế bảng điều khiển, taplo
Là một mẫu xe mang thương hiệu Nhật Bản, Toyota Fortuner 2024 có thiết kế không gian trong xe đầy vẻ thực dụng với dạng chữ “T”. Hai bên bảng điều khiển, màn hình là cột bọc da lớn, đường may tỉ mỉ khá sang trọng.
Ngược lại, Vinfast Lux SA 2.0 như hiểu được tâm lý người dùng tại Việt Nam sở hữu một không gian nội thất khó tìm được điểm “chê” nào. Màn hình cảm ứng lớn dạng lục giác đặt chính giữa, viền mạ crom sáng bóng thể thao nhận được những phản hồi tích cực từ phía khách hàng.
Vô lăng xe
Cả Lux SA 2.0 Premium và Fortuner 2.8AT 4×4 đều trang bị vô lăng 3 chấu, bọc da cùng khả năng chỉnh tay 4 hướng. Cùng với đó là dày đặc các phím điều chỉnh tích hợp mang đến sự tiện lợi cho người lái trong quá trình vận hành.
Ghế ngồi trên xe
Chất liệu ghế da cao cấp đều được sử dụng cho tất cả các hàng ghế trên xe. Sự khác biệt đến từ tính năng của ghế, Vinfast Lux SA 2.0 Premium có hàng ghế phía trước chỉnh điện 8 hướng, bơm lưng ghế 4 hướng; hàng ghế sau gập ngả một cách tiện lợi, cùng với đó là khoảng để chân rộng rãi do sở hữu chiều dài cơ sở lớn hơn mẫu xe đối thủ. Trên Toyota Fortuner, ghế lái không có tính năng bơm lưng.
Công nghệ tiện ích
Những tính năng tiện ích được trang bị trên Vinfast Lux SA 2.0 lại cho thấy sự vượt trội về công nghệ so với Fortuner bản cao cấp. Các tính năng này bao gồm:
+ Đèn trang trí nội thất;
+ Điều hòa tự động 2 vùng độc lập, có khử ion;
+ Màn hình thông tin lái 7 inch (Fortuner là TFT 4 inch);
+ Hệ thống âm thanh 13 loa (Fortuner là 6 loa);
+ Màn hình cảm ứng 10,24 inch;
+ Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm.
Cùng với đó là tính năng dò đường GPS, sạc không dây, kết nối wifi, cốp điện, tự động khóa cửa mà Fortuner bản cao cấp không được trang bị; khá đáng tiếc. Mẫu xe Nhật Bản này chỉ có màn hình 7 inch, kết nối AUX/ USB/ Bluetooth, đầu DVD.
Đánh giá xe Lux SA 2.0 Premium và Fortuner 2.8AT 4×4 về trang bị động cơ
Sở hữu động cơ 2.0L, i4, DOHC; Vinfast Lux SA 2.0 bản Premium giúp sản sinh công suất tối đa 228 mã lực, 350 Nm mô men xoắn cực đại. Kết hợp với đó là hộp số 8AT – ZF mang đến khả năng vận hành cực kỳ mạnh mẽ, bứt tốc nhanh chóng so với Fortuner 2.8 AT 4×4.
Mẫu xe đến từ thương hiệu Nhật Bản chỉ trang bị động cơ 2.8L 1GT – FTV cho công suất tối đa 174 hp, 450 Nm mô men xoắn cực đại. Hộp số AT 6 cấp, hệ dẫn động 2 cầu bán thời gian giúp chiếc xe vận hành luôn ổn định và bền bỉ.
Đánh giá xe Lux SA 2.0 Premium và Fortuner 2.8AT 4×4 về trang bị an toàn
Toyota Fortuner luôn mang đến cho khách hàng sự yên tâm về tính năng an toàn trong suốt quá trình sử dụng. Nó làm nên thương hiệu ô tô Nhật Bản, thực dụng, an toàn từ trước đến nay. Các tính năng này bao gồm:
+ Túi khí 6 chiếc;
+ Hệ thống phanh ABS/ BA/ EBD;
+ Cân bằng điện tử;
+ Hỗ trợ khởi hành ngang dốc;
+ Cảm biến hỗ trợ đỗ xe, camera lùi;
+ Bàn đạp phanh tự đổ, cột lái tự đổ, khung xe GOA, cấu trúc ghế giảm chấn thương cổ mà Vinfast Lux SA 2.0 Premium không có được.
Bù lại, Vinfast Lux SA bản cao cấp có camera 360, hệ thống cảnh báo điểm mù, hệ thống hỗ trợ xuống dốc, chống trượt, chống lật.
Kết luận
Với mức giá cao hơn khoảng 100 triệu đồng, Vinfast Lux SA 2.0 Premium cho thấy được số tiền mà khách hàng phải bỏ ra để nhận được vô số trải nghiệm là hoàn toàn xứng đáng. Trong khi đó, Toyota Fortuner 2.8 AT 4×4 lại mang đến sự bền bỉ thương hiệu, thực dụng, mạnh mẽ đã giúp mẫu xe này dần đầu Top doanh số trong nhiều năm qua. Chúc các bạn sẽ có được quyết định đúng đắn nhất cho mình. Xin cảm ơn!
Tham khảo: So sánh Toyota Fortuner và Kia Sorento: Kẻ tám lạng người nửa cân
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật | Vinfast Lux SA2.0 Premium | Toyota Fortuner 2.8V 4×4 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4940 x 1960 x 1773 | 4795 x 1855 x 1835 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2933 | 2745 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 192 | 219 |
Mâm xe | 20 inch | 18 inch |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn kép | |
Hệ thống treo sau | Độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng | Phụ thuộc, liên kết 4 điểm |
Hệ thống phanh trước/ sau | Đĩa/ Đĩa | |
Đèn pha, đèn định vị | LED tự động bật tắt | LED dạng bóng chiếu |
Gương chiếu hậu | Chỉnh – gập điện, tự điều chỉnh khi lùi, sấy gương | Chỉnh-gập điện |
Đèn hậu | LED | |
Vô lăng | 3 chấu, bọc da, chỉnh cơ 4 hướng | |
Đèn trang trí nội thất | Có | – |
Hệ thống điều hòa | Tự động, hai vùng độc lập, lọc không khí bằng ion | Tự động 2 dàn lạnh |
Màn hình đồng hồ | 7.0 inch | TFT 4.2 inch |
Tích hợp bản đồ, chức năng chỉ đường | Có | – |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | |
Hệ thống loa | 13 loa, có Ampli | 6 loa |
Kết nối wifi, sạc không dây | Có | – |
Màn hình cảm ứng | 10.4 inch | 7 inch |
Kết nối USB, AUX, Bluetooth | – | Có |
Chất liệu ghế | Da cao cấp | |
Ghế trước | Chỉnh điện 8 hướng, đệm lưng 4 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế sau | – | Chỉnh tay 4 hướng, hàng ghế 2 gập 60:40, hàng ghế 3 gập 50:50 |
Hộp làm mát | – | Có |
Cốp điều khiển điện | – | Có |
Cửa sổ điều chỉnh điện | – | Có |
Tự động khóa cửa đá cốp | Có | – |
Chìa khóa thông minh và khởi động nút bấm | Có | |
Động cơ | DOHC, I4 | 1GD-FTV |
Hộp số | AT8 – ZF | AT 6 cấp |
Hệ dẫn động | 2 cầu | 2 cầu |
Dung tích xy lanh | 2.0L | 2.8L |
Công suất cực đại (mã lực) | 228 | 174 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 350 | 450 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | |
Cân bằng điện tử | Có | |
Hệ thống chống trượt | Có | – |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
|
Chức năng chống lật | Có | – |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc | Có | – |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | 6 cảm biến | Sau |
Camera lùi | 360 độ | Lùi |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Có | – |
Khung xe GOA | – | Có |
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ | – | Có |
Cột lái tự đổ, bàn đạp phanh tự đổ | – | Có |
Túi khí | 6 chiếc |